外国人食品産業技能評価機構が行っている惣菜製造業技能評価試験「初級」非加熱の実技例 Ví dụ thực tế về bài kiểm tra đánh giá kỹ năng công nghiệp sản xuất món ăn chế biến sẵn “người mới bắt đầu” không dùng gia nhiệt do Tổ chức đánh giá kỹ năng công nghiệp thực phẩm nước ngoài thực hiện
“Toàn bộ những lời khuyên của tôi Tỉ lệ trả lời đúng nguyên 1 câu dài rất thấp. Hãy dịch từng từ 1 từ 1 và học Ví dụ: Nếu nhớ nghĩa của những từ đơn như là 「蒸す-hấp」、「焼く-nướng」、「揚げる-chiên」thì dễ hiểu được ý nghĩa của câu hỏi Theo tôi thấy thì đa số những câu hỏi dài thường sẽ là ○ Đây là câu hỏi trắc nghiệm nên nếu nộp bài mà bỏ trống câu trả lời thì rất lãng phí. Hãy chọn đáp án ngay cả khi bạn không biết Những câu hỏi biểu thức thì các bạn đều trả lời đúng “
問題1~4 ○○○○○は、そうざいである ○か❌か 煮たかぼちゃ、油であげた、蒸した 等が入っているものは、 そうざい (そうざいである という問題は、ほとんどが惣菜であり、○の可能性が高い) アドバイス事項 そのまま食べることができる状態の料理 あぶらであげる、にる、むす、やく、茹でる 等を覚える 蒸気で調理することを「揚げる」という のように、意味が違う問題が出るので注意する “Lời khuyên Những món ăn sẵn Nhớ những từ như là あぶらであげる (chiên bằng dầu)、にる (nấu, hầm)、むす (hấp)、やく (nướng)、茹でる (luộc) Hãy cẩn thận vì có những câu hỏi mang ý nghĩa khác nhau, chẳng hạn như nấu ăn bằng hơi nước 「蒸気」 nhiều khi cũng được gọi là “”chiên””「揚げる」 “
問題5、11,13 問題で「ひょうめんのおんどをはかる」とあるものは、ほとんどが❌ 焼いた、揚げたものは、ひょうめんのおんどをはかる ではなく、 ちゅうしんのおんどをはかる ということ 中まで火が通っているかどうかを確認 アドバイス事項 おんどをはかる だけ読むと正解だと思ってしまうので、 「ひょうめん」というのは、外側だけなので、火を通すものは中まで火が通っているか確認する必要があるから 「ちゅうしん」である必要があるので理解していただく “Lời khuyên 「ひょうめんのおんどをはかる」とあるものは、ほとんどが❌ Câu này phần lớn là sai Nhiều bạn chỉ đọc 「おんどをはかる-đo nhiệt độ」 mà nghĩ rằng là đúng, 「ひょうめん」có nghĩa là phía bề mặt,việc cần phải kiểm tra xem lửa đã làm nóng tới bên trong chưa, mọi người hãy hiểu giúp cho là cần thiết phải xác định điều đó và phải chú ý tới cả từ 「ちゅうしん」”
問題8 米を炊くときは、水の量が大切である → ○ アドバイス事項 米に対してどれくらい水を加えるかによって、出来上がるご飯の硬さ(食感)が変わるため。 水が少ないと硬くなり、水が多いと柔らかくなる。 “Lời khuyên Đối với gạo, tùy thuộc vào lượng nước thêm vào sẽ quyết định độ cứng của cơm (cảm giác khi ăn) Nước ít thì cơm sẽ cứng, nước nhiều thì cơm sẽ mềm”
問題17 冷凍肉を解凍するときには、トレーやコンテナに入れる → ○ アドバイス事項 肉や生鮮魚介類は、汁(ドリップ)が出るため、他の材料につかないようにするため “Lời khuyên Thit và hải sản tươi vì sẽ tiết ra nước (nước nhỏ giọt) nên không nên để dính với các nguyên liệu khác “ 問題18 袋に入った食材を水の中で解凍するときには、袋に穴が空いていないか確認する アドバイス事項 穴空いていたら漏れてしまうという事なので、難しく考えずにそのまま理解してください。 袋に穴や破れがあると、流れ出てしまうため “Lời khuyên Nếu có lỗ bị thủng thì sẽ bị rò rỉ ra ngoài nên hãy hiểu câu này như vậy mà không cần suy nghĩ nhiều Nếu cái túi có lỗ hoặc bị rách thì nguyên liệu bên trong túi sẽ bị chảy ra ngoài”
Thận trọng khi thực hiện bài kiểm tra đánh giá kỹ năng ngành sản xuất món ăn phụ Vui lòng lưu ý những điểm sau khi thực hiện bài kiểm tra đánh giá kỹ năng ngành sản xuất món ăn chế biến sẵn.
Quần áo ① Mang giày không có gót (giày thể thao, giày lười, v.v.).
Về quản lý thể trạng Nếu bạn cảm thấy không khỏe, chẳng hạn như có nhiệt độ cơ thể từ 37,5°C trở lên vào buổi sáng của ngày thi, hoặc có triệu chứng cảm lạnh, bạn sẽ không được phép làm bài thi.
Lễ tân ・Chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn vé vào cửa tại địa điểm. ・Sau khi thi xong, thu vé vào cửa. (Đừng làm mất nó, vì bạn sẽ cần nó nếu bạn muốn làm lại bài kiểm tra.) ・Không mang theo vật có giá trị. ・Tắt điện thoại di động và giao lại cho trưởng nhóm
Thay quần áo đi làm ① Cho tất cả đồ trong túi vào túi trước khi thay quần áo. ② Khi thay trang phục đi làm phải thay áo khoác và quần dài. (Không sử dụng ủng) Mang theo quần áo làm việc sạch sẽ. Mũ và găng tay là những vật dụng dành cho phần thi thực hành nên bạn không nên đội chúng vào lúc này. ③ Mặc quần áo che da, chẳng hạn như áo phông, bên trong quần áo làm việc. (Trong một số trường hợp, giám thị kiểm tra là nam giới.) ④ Thay quần áo tại nơi do giám thị chỉ định.
Về việc tiến hành kiểm tra 5-1. Trong trường hợp có hành vi sai trái Bạn sẽ được yêu cầu rời khỏi nếu quan sát thấy bất kỳ hành vi nào sau đây. Thí sinh bỏ thi sẽ bị loại và không được thi lại. (1) Trò chuyện với thí sinh trong kỳ thi. ② Xem câu trả lời của thí sinh khác. ③ Hướng dẫn câu trả lời cho các thí sinh khác. ④ Có hành vi gây phiền phức cho thí sinh khác. ⑤ Tự ý rời khỏi chỗ ngồi. ⑥ Chép đề thi và đáp án vào tẩy, phiếu thi, trên tay, trên bàn, v.v. ⑦ Không tuân theo hướng dẫn của giám thị sát hạch. 5-2. Về thi viết ① Nhớ ghi “ngày thi”, “số thi” và “tên” vào phiếu trả lời. Nhập một số gồm 6 chữ số bắt đầu bằng chữ “G” để làm mã số khám. Nhập tên của bạn trong bảng chữ cái hoặc katakana. (2) Việc bắt đầu và kết thúc bài thi phải được giám thị chấp hành. *Các câu hỏi thi sẽ không được đọc to. Ngoài ra, chúng tôi không thể trả lời bất kỳ câu hỏi nào về đề thi trong kỳ thi. ③ Đối với câu trả lời, chọn một trong ba tùy chọn và viết số vào cột câu trả lời. ④ Sau khi bắt đầu thi 30 phút không được ra khỏi phòng. Bạn có thể rời khỏi phòng sau 30 phút, Sau khi rời khỏi phòng thi, bạn không thể quay lại địa điểm thi. 5-3. Bài kiểm tra thực hành (bài kiểm tra đánh giá) / Bài kiểm tra thực hành (bài kiểm tra công việc để lập kế hoạch, v.v.) [Bài kiểm tra viết] (1) Bắt đầu và kết thúc bài thi phải được giám thị chấp hành. *Các câu hỏi thi sẽ không được đọc to. Ngoài ra, chúng tôi không thể trả lời bất kỳ câu hỏi nào về đề thi trong kỳ thi. (2) Đối với câu trả lời cho bài kiểm tra phán đoán, hãy chọn một trong các lựa chọn và viết bảng chữ cái hoặc số vào cột câu trả lời.
作業着への着替えについて ① ポケットの中身は着替える前に全てカバンにしまうこと。 ② 作業着に着替える際は、上着とズボンを着替える。(長靴は使用しません)清潔な作業服を持っていくこと。帽子と手袋は実技試験の項目であるため、この時には着けないこと。 ③ 作業着の下にTシャツなど肌が見えないような衣類を着用すること。(試験監督者は男性の場合があります) ④ 着替えは、会場内の試験監督者が指定する場所で行うこと。
試験実施について 5-1.不正行為があった場合 以下の行為が見られた場合は退出して頂きます。退出者は失格となり、再試験は認めません。 ① 試験中に受検者同士おしゃべりをする。 ② 他の受検者の答案を見る。 ③ 他の受検者に解答を教える。 ④ 他の受検者の迷惑になる行為を行う。 ⑤ 勝手に席を離れる。 ⑥ 試験問題や解答を消しゴム、受検票、手、テーブル等に書き写す。 ⑦ 試験監督者の指示に従わない。 5-2.学科試験について ① 解答用紙には必ず「受検日」、「受検番号」、「名前」を記入すること。 受検番号は「G」から始まる 6 桁の数字を記入すること。 名前はアルファベットかカタカナで記入すること。 ② 試験開始と終了は、試験監督者の合図に従うこと。 ※試験問題の読み上げは行いません。また、試験中に試験問題に関する質問には一切お答えできません。 ③ 解答は、3 つの選択肢からひとつを選んで解答欄に番号を記入すること。 ④ 試験開始後 30 分間は退室できません。30 分が経過したら退室することが可能ですが、 一度退室したら試験会場へ戻ることはできません。 5-3.実技試験(判断等試験)・実技試験(計画立案等作業試験)【筆記試験】について ① 試験開始と終了は、試験監督者の合図に従うこと。 ※試験問題の読み上げは行いません。また、試験中に試験問題に関する質問には一切お答えできません。 ② 判断等試験の解答は、選択肢からひとつを選んで解答欄にアルファベットまたは数字を記入すること。